Bạn có biết một trong những lý do phổ biến khiến 80% startup đóng cửa chỉ trong vòng 3 năm đầu là do vi phạm nghĩa vụ pháp lý như kê khai thuế không? Để tránh bị nhận thông báo phạt đột ngột vì chậm nộp thuế, bạn cần xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp và khi nào nộp. KMC sẽ giải quyết những vấn đề này trong phần tiếp theo.

Thuế là gì?

thue-la-gi

Theo Điều 8, Khoản 4 của Luật Doanh nghiệp 2020, thực hiện nghĩa vụ thuế là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi. Cá nhân hoặc doanh nghiệp bao gồm cả doanh nghiệp FDI bắt buộc phải nộp thuế cho nhà nước theo quy định của pháp luật. Khoản phí này không được dùng để đổi lấy một dịch vụ cụ thể hay hoàn trả trực tiếp mà nó là “một phần đóng góp” của mọi người để giúp đất nước vận hành trơn tru hơn.

Nhà nước sử dụng nguồn kinh phí này để duy trì và phát triển xã hội, điều tiết kinh tế và xã hội cũng như định hướng hành vi tiêu dùng. Bên dưới là những hành động cụ thể:

  • Nhà nước xây dựng cơ sở hạ tầng như đường xá, trường học, bệnh viện; chi trả lương cho công chức, giáo viên, bác sĩ và đảm bảo an ninh quốc phòng để duy trì và phát triển xã hội.
  • Các loại thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp giúp cân bằng thu nhập, điều tiết kinh tế và xã hội.
  • Một số loại thuế đặc biệt như thuế tiêu thụ đánh vào rượu bia, thuốc lá và ô tô nhập khẩu. Mục đích là hạn chế người dân sử dụng những sản phẩm này để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường.

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp và cách tính đơn giản

Lệ phí môn bài

le-phi-mon-bai

Lệ phí môn bài là khoản phí cố định doanh nghiệp cần nộp hàng năm sau khi thành lập công ty. Đây là loại thuế bắt buộc, nhưng các doanh nghiệp quy mô nhỏ và người mới chuyển hộ kinh doanh được miễn phí trong 3 năm kể từ ngày đăng ký.

Mức phí dao động từ 300.000 VND đến 3.000.000 VND tùy vốn điều lệ và doanh thu của mỗi doanh nghiệp. Ví dụ, nếu vốn dưới 10 tỷ đồng, bạn cần nộp 3 triệu VND/ năm. 

Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

thue-GTGT

Thuế GTGT là phần giá trị tăng thêm khi bán hàng hoặc dịch vụ. Nói đơn giản, nó là khoản tiền khách hàng trả thêm khi mua hàng và công ty phải nộp phần chênh lệch này cho nhà nước sau khi đã trừ đi phần thuế mua nguyên liệu. Thông thường có 2 cách tính:

  • Cách khấu trừ (dễ hơn nếu công ty lớn):

Thuế phải nộp = tiền thuế khi bán – tiền thuế khi mua

Ví dụ: khi bán hàng, bạn thu 900.000 VND tiền thuế và chi 700.000 VND khi mua hàng. Vậy tiền thuế bạn cần nộp là 200.000 VND.

  • Cách trực tiếp (dành cho công ty nhỏ)

Dựa trên doanh thu: tiền bán hàng x tỷ lệ % (1% nếu bán hàng, 5% nếu dịch vụ)

Ví dụ: Nếu bạn bán hàng được 9 triệu đồng, bạn cần nộp 90.000VND (1%)

Dựa trên giá trị tăng: tiền lời x 10% (dành cho vàng bạc, đá quý)

Ví dụ: Bạn mua nhẫn giá 4 triệu, bán với giá 5 triệu, lời 1 triệu. Như vậy, bạn cần nộp 100.000VND tiền thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

Thue-TNDN

Thuế này được tính dựa trên tiền lời sau khi trừ các loại chi phí hợp lý như tiền mua hàng và chi phí vận hành. Đây là cách nhà nước thu tiền từ hoạt động kinh doanh thành công của doanh nghiệp và số tiền này phản ánh mức độ hiệu quả của công ty.

Công thức tính: tiền lời x 20% (hoặc cao hơn tùy ngành, như dầu khí).

Ví dụ: bạn lời 22 triệu VND, vậy bạn cần nộp 4.4 triệu VND tiền thuế thu nhập doanh nghiệp.

Lưu ý: ghi rõ chi phí hợp lý có thể giảm tiền thuế nộp.

Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)

Đây là thuế công ty nộp thay cho nhân viên dựa trên lương và các khoản thưởng của họ. Mặc dù đây là thuế của nhân viên, nhưng công ty phải giữ lại một phần tiền lương để nộp thay để nhân viên không phải lo lắng.  

Cách tính: (tiền lương – phần giảm trừ) x % thuế.

Phần giảm trừ là một khoản tiền được “bớt” đi từ lương của nhân viên trước khi tính thuế. Mục đích là để nhân viên không phải nộp thuế trên toàn bộ số tiền lương, đặc biệt nếu bạn có gia đình hoặc đóng bảo hiểm. Có 3 loại giảm trừ chính:

  • Giảm 11 triệu đồng mỗi tháng cho mỗi cá nhân.
  • Giảm 4.4 triệu VND/ tháng cho một người phụ thuộc như con nhỏ, ông bà già yếu.
  • Giảm tiền bảo hiểm bao gồm bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp mà nhân viên đã đóng. 

Ví dụ: Lương 17,77 triệu – 17 triệu giảm trừ = 770.000 VND. Vậy bạn cần nộp 38.500VND (5%) tiền thuế TNCN.

 Mốc thời gian nộp các loại thế

Loại thuế Tần suất Hạn kê khai Hạn nộp tiền Mức phạt chậm
Lệ phí môn bài Hàng năm Trong 30 ngày kể từ khi thành lập 30/7 hoặc 30/1 0,05% số tiền thuế chậm nộp mỗi ngày
Thuế Giá Trị Gia Tăng Theo tháng hoặc quý Ngày 20 tháng sau hoặc ngày 30-31 tháng đầu quý sau Ngày 20 tháng sau hoặc ngày 30-31 tháng đầu quý sau 0,03% số tiền thuế chậm nộp mỗi ngày
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Theo quý Ngày 30 tháng đầu quý sau Ngày 30 tháng đầu quý sau 0,03% số tiền thuế chậm nộp mỗi ngày
Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Theo tháng/quý, quyết toán năm Cuối tháng 3 năm sau (quyết toán) hoặc cuối tháng đầu năm sau (khai thuế) Cuối tháng 3 năm sau (quyết toán) hoặc cuối tháng đầu năm sau (khai thuế) 0,03% số tiền thuế chậm nộp mỗi ngày

Sau khi biết các loại thuế doanh nghiệp phải nộp rồi, bạn hãy tiến hành luôn và đừng để thuế trở thành “quả bom nợ” phát nổ bất ngờ. Nếu bạn không có nhiều thời gian, hãy sử dụng dịch vụ kê khai thuế của KMC. Chúng tôi đảm bảo giúp bạn kê khai thuế kịp thời, đầy đủ, chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline: +84814894789, +84919889331 (TP.HCM) hoặc +84814894789 (Hà Nội)